2.Các Hàm[3] Microsoft Excel

Phổ biến

  • SUM: Tính tổng các giá trị trong các ô.
  • IF: Kiểm tra một điều kiện là đúng hay sai và trả về giá trị cho từng trường hợp.
  • LOOKUP: Dùng hàm này khi bạn cần xem một hàng hay một cột và cần tìm một giá trị từ cùng một vị trí trong hàng hay cột thứ hai.
  • VLOOKUP: Dùng hàm này khi bạn cần tìm thông tin trong một bảng hay một phạm vi theo hàng. Ví dụ, tra cứu họ của một nhân viên theo mã số nhân viên của cô ấy, hoặc tìm số điện thoại của cô ấy bằng cách tra cứu họ của cô ấy (giống như danh bạ điện thoại). Xem video này về cách dùng VLOOKUP.
  • MATCH: Dùng hàm này để tìm một mục cụ thể trong một phạm vi ô, sau đó trả về vị trí tương đối của mục đó trong phạm vi này. Ví dụ, nếu phạm vi A1:A3 chứa giá trị 5, 7 và 38, công thức =MATCH(7,A1:A3,0) sẽ trả về số 2, vì 7 là mục thứ hai trong phạm vi.
  • CHOOSE: Dùng hàm này để chọn một trong tối đa 254 giá trị dựa trên số chỉ mục. Ví dụ, nếu value1 đến hết value7 là các ngày trong tuần, CHOOSE trả về một trong các ngày khi dùng một số từ 1 đến 7 làm index_num.
  • DATE: Trả về số sê-ri lần lượt đại diện cho một ngày cụ thể. Hàm này hữu ích nhất trong những trường hợp mà năm, tháng và ngày được cung cấp bởi các công thức hoặc tham chiếu ô. Ví dụ, bạn có thể có một trang tính chứa ngày tháng theo định dạng mà Excel không nhận ra, chẳng hạn như YYYYMMDD. Dùng hàm DATEDIF để tính toán số ngày, tháng hoặc năm giữa hai ngày.
  • DAYS: Trả về số ngày giữa hai ngày.
  • FIND, FINDB: Định vị một chuỗi văn bản nằm trong chuỗi văn bản thứ hai và trả về số của vị trí bắt đầu của chuỗi văn bản thứ nhất tính từ ký tự thứ nhất của chuỗi văn bản thứ hai.
  • INDEX: Trả về một giá trị hoặc tham chiếu tới một giá trị từ trong bảng hoặc phạm vi.

Hàm tương Thích

Trong Excel 2010 hoặc mới hơn, các hàm này đã được thay thế bằng hàm mới cung cấp tính chính xác đã được cải tiến, đồng thời được đặt tên khác để phản ánh tốt hơn cách sử dụng hàm đó. Bạn vẫn có thể dùng các hàm này để tương hợp với các phiên bản Excel cũ, nhưng nếu không yêu cầu tương hợp về sau, bạn nên bắt đầu dùng các hàm mới thay vào đó. Để biết thêm thông tin về các hàm mới, hãy xem Hàm thống kê (tham chiếu) và Hàm lượng giác và toán học (tham chiếu).

Nếu bạn đang dùng Excel 2007, bạn sẽ tìm thấy các hàm này trong thể loại Thống kê hoặc Toán học & Lượng giác trên tab Công thức.

Hàm CHIINV||Trả về giá trị đảo của xác suất một đầu của phân bố khi bình phươngHàm CRITBINOM||Trả về giá trị nhỏ nhất có phân bố nhị thức lũy tích lớn hơn hoặc bằng giá trị tiêu chuẩnHàm NORMSINV||Trả về giá trị đảo của phân bố lũy tích thường chuẩn hóa

HàmMô tả
Hàm BETADISTTrả về hàm phân bố lũy tích beta
Hàm BETAINV

Trả về giá trị đảo của hàm phân bố lũy tích cho một phân bố beta xác định

Hàm BINOMDIST

Trả về xác suất phân bố nhị thức của thuật ngữ riêng lẻ

Hàm CHIDIST

Trả về xác suất một đầu của phân bố khi bình phương

Hàm CHITEST

Trả về kiểm định tính độc lập

Hàm CONCATENATE

Kết hợp hai hay nhiều chuỗi văn bản thành một chuỗi

Hàm CONFIDENCE

Trả về khoảng tin cậy của trung bình tổng thể

Hàm COVAR

Trả về hiệp phương sai, trung bình tích của mỗi cặp lệch

Hàm EXPONDIST

Trả về phân bố hàm mũ

Hàm FDIST

Trả về phân bố xác suất F

Hàm FINV

Trả về giá trị đảo của phân bố xác suất F

Hàm FLOOR

Làm tròn số xuống, tiến tới không

Hàm FORECAST

Tính toán hoặc dự đoán một giá trị tương lai bằng cách sử dụng các giá trị hiện có.

Hàm FTEST

Trả về kết quả của kiểm tra F-test

Hàm GAMMADIST

Trả về phân bố gamma

Hàm GAMMAINV

Trả về giá trị đảo của phân bố lũy tích gamma

Hàm HYPGEOMDIST

Trả về phân bố siêu bội

Hàm LOGINV

Trả về giá trị đảo nghịch của hàm phân bố chuẩn lô-ga-rít lũy tích

Hàm LOGNORMDIST

Trả về phân bố chuẩn lô-ga-rít lũy tích

Hàm MODE

Trả về giá trị chung nhất trong một tập dữ liệu

Hàm NEGBINOMDIST

Trả về phân bố nhị thức âm

Hàm NORMDIST

Trả về phân bố lũy tích chuẩn

Hàm NORMINV

Trả về giá trị đảo của phân bố lũy tích chuẩn

Hàm NORMSDIST

Trả về phân bố lũy tích thường chuẩn hóa

Hàm PERCENTILE

Trả về phân vị thứ k của các giá trị trong phạm vi

Hàm PERCENTRANK

Trả về thứ hạng phần trăm của một giá trị trong tập dữ liệu

Hàm POISSON

Trả về phân bố Poisson

Hàm QUARTILE

Trả về tứ phân vị của tập dữ liệu

Hàm RANK

Trả về thứ hạng của số trong danh sách số

Hàm STDEV

Ước tính độ lệch tiêu chuẩn dựa trên mẫu

Hàm STDEVP

Tính toán độ lệch tiêu chuẩn dựa trên toàn bộ tổng thể

Hàm TDIST

Trả về phân bố t Student

Hàm TINV

Trả về giá trị nghịch đảo của phân bố t Student

Hàm TTEST

Trả về xác suất gắn với kiểm tra t Student

Hàm VAR

Ước tính phương sai dựa trên mẫu

Hàm VARP

Tính toán dung sai trên cơ sở toàn bộ tổng thể

Hàm WEIBULL

Trả về phân bố Weibull

Hàm ZTEST

Trả về giá trị xác suất một đầu của kiểm tra z

Hàm khối

Hàm

Mô tả

Hàm CUBEKPIMEMBER

Trả về thuộc tính chỉ số hiệu suất then chốt (KPI) và hiển thị tên KPI trong ô. KPI là một số đo có thể định lượng được, chẳng hạn như lãi gộp hàng tháng hoặc số lượng nhân viên luân chuyển, dùng để theo dõi hoạt động của một tổ chức.

Hàm CUBEMEMBER

Trả về một phần tử hoặc một bộ từ khối. Dùng để xác thực rằng phần tử hoặc bộ tồn tại trong khối.

Hàm CUBEMEMBERPROPERTY

Trả về giá trị của một thuộc tính phần tử trong khối. Dùng để xác thực rằng một tên phần tử tồn tại trong khối và trả về thuộc tính được chỉ định cho phần tử này.

Hàm CUBERANKEDMEMBER

Trả về phần tử thứ n hoặc được xếp hạng trong một tập hợp. Dùng để trả về một hoặc nhiều thành phần trong một tập hợp, chẳng hạn như người đạt doanh số cao nhất hoặc 10 sinh viên xuất sắc nhất.

Hàm CUBESET

Xá định một ợp phần tử được tính hoặc bộ bằng cách gửi một tập hợp biểu thức đến khối trên máy chủ, tạo tập hợp rồi trả tập hợp đó về Microsoft Office Excel.

Hàm CUBESETCOUNT

Trả về số mục trong một tập hợp.

Hàm CUBEVALUE

Trả về một giá trị tổng hợp từ khối.

Hàm cơ sở dữ liệu

Hàm ngày tháng và thời gian

Hàm kỹ thuật

Hàm tài chính

Hàm thông tin

Hàm lôgic

Hàm tham chiếu và tra cứu

Hàm lượng giác và toán học

Hàm thống kê

Hàm văn bản

Các hàm do người dùng định nghĩa được cài đặt với các bổ trợ

Hàm Web